Thủ tục: Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là cá nhân
- Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện đối với trường
hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất
trong bảng giá đất:
+ Người xin chuyển mục đích sử dụng
đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
. Giao Văn phòng đăng ký đất đai
cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa
đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
. Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
. Rà soát, kiểm tra hồ sơ;
. Kiểm tra thực địa;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
hoàn thiên hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
+ Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng
đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất cho người sử dụng đất;
+ Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành
việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực điaj và trao
Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực hiện đối với trường
hợp hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là giao đất không
thu tiền sử dụng đất:
+ Người xin chuyển mục đích sử dụng đất
nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
. Giao Văn phòng đăng ký đất đai
cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa
đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
. Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
. Rà soát, kiểm tra hồ sơ;
. Kiểm tra thực địa;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
hoàn thiện hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đâi có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực hiện đối với trường
hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất
cụ thể:
+ Người xin chuyển mục đích sử dụng
đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
. Giao Văn phòng đăng ký đất đai
cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa
đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
. Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
. Rà soát, kiểm tra hồ sơ;
. Kiểm tra thực địa;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban
hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất
có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng
đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
+ Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng
đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất gửi cho người
sử dụng đất;
+ Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành
việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND và UBND
cấp huyện.
+ Nộp thông qua dịch vụ bưu chính
công ích.
+ Nộp trực tuyến: Nộp trên cổng dịch
vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai). (bản chính).
+ Văn bản phê duyệt dự án đầu tư,
quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công,
pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự
án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản sao có chứng thực hoặc
công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng
thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
+ Một trong các giấy chứng nhận quy
định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trong các loại
giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết định
cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ (bản
chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khan; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan; không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khắn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khắn (Không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất
cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết
của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo
quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp xin
chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04c ban hành kèm theo Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Phí, Lệ phí:
(1) Trường hợp nộp trực tiếp:
* Phí thẩm định:
+ Trường hợp cấp Giấy chứng nhận mới:
575.000 đồng/hồ sơ.
+ Trường hợp không thực hiện cấp Giấy
chứng nhận mới: 280.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí chỉnh lý biến động:
+ Khu vực thị trấn, các phường:
28.000 đồng/giấy.
+ Khu vực còn lại: 14.000 đồng/giấy.
(2) Trường hợp thực hiện thủ tục
hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến:
* Phí thẩm định:
+ Trường hợp cấp Giấy chứng nhận mới:
515.000 đồng/hồ sơ.
+ Trường hợp không thực hiện cấp Giấy
chứng nhận mới: 250.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí chỉnh lý biến động:
+ Khu vực thị trấn, các phường: 0 đồng/giấy.
+ Khu vực còn lại: 0 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin
chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều kiện:
* Phạm vi: Dự án thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai
và thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
* Điều kiện 1: Áp dụng với trường hợp
được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
+ Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm
khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực tài chính để bảo đảm
việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của
pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật
về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành
xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại
thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai áp dụng
đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.
* Điều kiện 2: Áp dụng với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất để thực hiện dự án thì dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án
thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
* Điều kiện 3: Áp dụng với trường hợp
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Các điều kiện 1 nêu trên;
+ Người được Nhà nước cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác;
+ Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng;
+ Có văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
b) Yêu cầu quy định:
+ Yêu cầu 1: Trách nhiệm đảm bảo hoàn
thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp phải nộp tiền sử
dụng đất theo giá đất cụ thể.
+ Yêu cầu 2: UBND cấp tỉnh có quy định
cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc trình tự, thủ tục cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2024/QH15, Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
+ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
+ Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày
07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
+ Nghị quyết số 04/2024/NQ- HĐND
ngày 17/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu một số loại phí, lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.