Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
-
Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
a)
Đối với tổ chức (pháp nhân): Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
b)
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện (đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ).
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
* Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng
ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy
chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
* Bước 3: Trả kết quả
a)
Đối với tổ chức (pháp nhân): Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
b)
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi có đất.
-
Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ
sung)
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
+
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
+
Nộp trực tiếp;
+
Qua đường bưu điện.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi,
bổ sung)
a)
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hoặc
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền
với đất đã đăng ký gồm:
+
Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi (01 bản chính);
+
Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp (trừ trường hợp đăng ký thay đổi đối
với tài sản bảo đảm là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã
hình thành quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP) hoặc hợp
đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán tài sản có điều khoản bảo lưu quyền sở hữu
hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung văn bản về bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp
thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của các bên (01 bản chính
hoặc 01 bản sao có chứng thực) hoặc văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực
kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
Trường
hợp thay đổi bên thế chấp, bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán
nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định
của pháp luật thì khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký,
người yêu cầu đăng ký nộp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
tổ chức lại pháp nhân, hợp đồng hoặc văn bản khác chứng minh cho việc mua, bán
nợ, chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo hình thức được quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP để thay thế cho hợp
đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp.
+
Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong
hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
+
Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực
kèm bản chính để đối chiếu).
+
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký mà trong hồ
sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm
dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng
bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và
con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào
một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính
hoặc 01 bản sao có chứng thực).
+
Trường hợp trong nhiều hợp đồng thế chấp có cùng một bên nhận thế chấp mà có sự
thay đổi thông tin của nhận bên thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp do tổ
chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao
nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì cùng các giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký nộp một
(01) bản Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký để đăng ký thay đổi đối với
tất cả các hợp đồng đó.
b)
Trường hợp đã đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận
đã cấp, thì việc thực hiện đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng
ký được thực hiện đồng thời với thủ tục chỉnh lý biến động đất đai (thay đổi
tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận).
Văn
phòng đăng ký đất đai xác nhận thay đổi tên của bên bảo đảm trong trường hợp thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tên của bên nhận bảo đảm
trong trường hợp mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
và hồ sơ địa chính trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm. Trong trường hợp này, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi
thực hiện đăng ký thay đổi.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ
sung)
Trong
ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường
hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất tại UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày
Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do UBND cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (pháp nhân), cá nhân, hộ gia đình.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (sửa
đổi, bổ sung)
-
Phí, lệ phí (nếu có): 60.000 đồng/hồ
sơ.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
02/ĐKTC-SCSS - Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp). (sửa
đổi, bổ sung) Tải về
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+
Luật Đất đai năm 2013;
+
Luật Nhà ở năm 2014;
+
Luật Phí và lệ phí năm 2015;
+
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
+
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm;
+
Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất;
+
Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Nghị quyết số
92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng.