Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
- Trình tự thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
* Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện.
+
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
+
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03
ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
* Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã
nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền; gửi văn
bản đề nghị xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đến
UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, UBND cấp xã nơi có đất đối với trường
hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia
đình, cá nhân.
+
Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.
+
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết
tranh chấp thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan
có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp
Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.
Trường
hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.
+
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (sửa đổi, bổ sung)
Thành
phần hồ sơ bao gồm:
*
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định
nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ
sơ gồm:
+
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
+
Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định.
*
Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập
hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
+
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
+
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+
Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký
của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
*
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất mà có thay đổi thông tin về pháp
nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy
chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:
+
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ
Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân
thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên
Giấy chứng nhận.
Trường
hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các
ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ
sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp
hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân
thân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
(sửa đổi, bổ sung)
+
Trường hợp Chỉnh lý xác nhận vào giấy chứng nhận: Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+
Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
+
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
+
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
Đối
với những địa phương mà UBND cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng
không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
*
Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
*
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
+
Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+
Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
+
Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có):
a)
Phí thẩm định:
*
Khu vực thị trấn, các phường:
+
Đất làm nhà ở: 400.000 đồng/hồ sơ.
+
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: 600.000 đồng/hồ sơ.
+
Các loại đất khác: 300.000 đồng/hồ sơ.
*
Khu vực khác:
+
Đất làm nhà ở: 200.000 đồng/hồ sơ.
+
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: 300.000 đồng/hồ sơ.
+
Các loại đất khác: 150.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
*
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Khu vực thị trấn, các phường: 25.000 đồng/giấy.
+
Khu vực khác: 12.000 đồng/giấy.
*
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất:
+
Khu vực thị trấn, các phường: 100.000 đồng/giấy.
+
Khu vực khác: 50.000 đồng/giấy.
*
Các trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận (nếu có):
+
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà
có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
+
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận. Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
+
Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+
Mẫu số 09/ĐK: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01/LPTB.
+
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
+
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
+
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
+
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
+
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
+
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
+
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai.
+
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai.
+
Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng.